Kế toán trưởng bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài chính. Trong trường hợp chưa có người đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm làm kế toán trưởng thì được cử người phụ trách kế toán nhưng thời hạn tối đa chỉ được một năm tài chính.
Nghị định 129/2004/NÐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế tóan áp dụng trong họat động kinh doanh:
Điều 37. Bố trí, bãi miễn kế toán trưởng
1. Tất cả các đơn vị kế toán quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này đều phải bố trí người làm kế toán trưởng, trừ Văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, hộ kinh doanh cá thể và tổ hợp tác quy định tại điểm h, k khoản 1 Điều 2 của Nghị định này không bắt buộc phải bố trí người làm kế toán trưởng mà được phép cử người phụ trách kế toán.
2. Khi thành lập đơn vị kế toán phải bố trí ngayngười làm kế toán trưởng. Trường hợp khuyết kế toán trưởng thì cấp có thẩm quyền phải bố trí ngay kế toán trưởng mới. Trường hợp chưa có người có đủ tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán hoặc thuê kế toán trưởng. Đối với doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và hợp tác xã chỉ được cử người phụ trách kế toán trong thời hạn tối đa là một năm tài chính, sau đó phải bố trí người làm kế toán trưởng.
3. Việc bố trí, bãi miễn kế toán trưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với từng loại hình doanh nghiệp.
4. Khi thay đổi kế toán trưởng, người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán phải tổ chức bàn giao công việc và tài liệu kế toán giữa kế toán trưởng cũ và kế toán trưởng mới, đồng thời thông báo cho các bộ phận có liên quan trong đơn vị và cho ngân hàng nơi mở tài khoản giao dịch biết họ, tên và mẫu chữ ký của kế toán trưởng mới. Kế toán trưởng mới chịu trách nhiệm về công việc làm của mình kể từ ngày nhận bàn giao công việc. Kế toán trưởng cũ vẫn phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, khách quan của thông tin, tài liệu kế toán trong thời gian mình phụ trách.
Điều 38. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
Căn cứ Điều 53 của Luật Kế toán, tiêu chuẩn và điều kiện chuyên môn của kế toán trưởng được quy định như sau:
1. Người được bố trí làm kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn sau:
a) Kế toán trưởng của đơn vị kế toán quy định tại điểm a, b, c, e khoản 1 Điều 2 của Nghị định này phải có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là hai năm. Trường hợp có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ cao đẳng thì thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là ba năm;
b) Kế toán trưởng của đơn vị kế toán quy định tại điểm d, đ, g, i khoản 1 Điều 2 của Nghị định này phải có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ bậc trung cấp trở lên và có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là ba năm;
c) Kế toán trưởng của đơn vị kế toán có các đơn vị kế toán trực thuộc và kế toán trưởng Tổng công ty nhà nước phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là năm năm.
2. Người được bố trí làm kế toán trưởng phải có các điều kiện sau đây:
a) Không thuộc các đối tượng không được làm kế toán quy định tại Điều 51 của Luật Kế toán;
b) Đã qua lớp bồi dưỡng kế toán trưởng và được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 39. Thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng
Đơn vị kế toán được thuê doanh nghiệp dịch vụ kế toán hoặc người có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán hoặc làm kế toán trưởng.
Người được thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng phải đảm bảo những tiêu chuẩn nghề nghiệp quy định tại các Điều 51, 55, 56 và Điều 57 của Luật Kế toán.
Người được thuê làm kế toán trưởng phải có đủ các điều kiện:
a) Có chứng chỉ hành nghề kế toán theo quy định tại Điều 57 của Luật Kế toán;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài chính;
c) Có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc có đăng ký hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán.
Người được thuê làm kế toán có trách nhiệm và quyền của người làm kế toán quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 50 của Luật Kế toán. Người được thuê làm kế toán trưởng có trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng quy định tại Điều 54 của Luật Kế toán.
Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán phải chịu trách nhiệm về việc thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng
Để được tư vấn kỉ hơn vui lòng liên hệ ĐT: 0919.086.080 gặp Mr.Linh
- TIÊU ĐIỂM
Vì sao phần mềm kế toán Việt Nam vẫn chiếm ưu thế hơn so với các sản phẩm phần mềm kế toán nước ngoài?
Từ khóa liên quan: Phần mềm kế toán | Phan mem quan ly nha hang | Phần mềm bán hàng | Phan mem nha hang | Phần mềm quản lý bán hàng | Phan mem quan ly quan cafe | Phần mềm tính tiền | Phần mềm quản lý quán cafe | Phần mềm nhà hàng | Phan mem quan ly ban hang | Phần mềm quản lý nhà hàng | Phan mem ban hang | Phan mem ke toan | Phan mem tinh tien |